Trang chủ Sản phẩm

Sản phẩm chuẩn

Kế thừa dữ liệu từ đơn hàng SO,check tồn kho, xây dựng hệ số các định mức về nguyên phụ liệu, vật tư, hóa chất, bao bì,nhân công, chi phí chung…tham gia vào hoạt động cấu thành nên sản phẩm, thành một bảng dữ liệu tập trung và đồng nhất.

Bộ phận kế hoạch lập lịch sản xuất từng đơn hàng, sắp xếp lịch chạy máy theo tiến độ giao hàng, tính toán dự trù nhu cầu vật tư, nguyên liệu cần cho từng giai đoạn sản xuất, kết nối dữ liệu thống kê nhật ký cập nhật từng ,khâu, chuyền, tổ tại bộ phận phân xưởng, số lượng thành phầm và bán thành phẩm được input hằng ngày, chương trình thực hiện tính giá thành tự động, giúp nhà quản lý tính toán nhanh giá thành tạm ứng chi tiết từng công đoạn và từng ngày phát sinh.

Các bước tính giá thành Sản phẩm

Xây dựng các giải pháp giá thành phù hợp từng loại hình sản xuất

Giải pháp ROSY tích hợp nhiều giải pháp tính giá thành sản phẩm như: Phương pháp định mức, Phương pháp tỷ lệ, Hệ số, trực tiếp, Tính giá thành phân bước, công đoạn hoặc tính giá thành theo đơn đặt hàng.

  • Định mức giá thành : định mức nguyên vật liệu, định mức yếu tố, định mức chi phí nhân công, khấu hao, chi phí chung cho từng nhóm sản phẩm hay sản phẩm chi tiết, định mức theo đơn hàng. Tích hợp với Danh mục nghiệp vụ định khoản, dễ dàng thực hiện việc tính giá tạm tính bất cứ thời điểm nào cần cân đối
  • Gía thành phân bước: kế thừa phiếu thống kê thực hiện tại phân xưởng sản xuất,tập hợp chi phí sản xuất (621,622,627) theo phân xưởng, thực hiện tính giá thành Bán thành phẩm, thành phẩm và kiểm soát , phân tích hiệu quả sản xuất theo phân xưởng
  • Giá thành theo đơn hàng: Một khách hàng có thể đặt nhiều đơn hàng với từng chuẩn loại sản phẩm, có nhiều thời điểm giao hàng khác nhau.Để xác định lãi lỗ sản xuất theo đơn hàng sản xuất, hệ thống ROSY cho phép xây dựng riêng định mức sản xuất theo từng đơn hàng. Kết nối với hệ thống quản trị kho và phòng kế hoạch vật tư, thực hiện xuất nhập kho nguyên liệu, vật tư và tập hợp chi phí phát sinh theo từng đơn hàng. Tính giá thành theo đơn hàng giúp Doanh nghiệp kiểm soát về chính sách chào giá sản xuất và phân tích lãi lỗ từng đơn hàng, từ dữ liệu này sẽ giúp nhà quản lý hoạch định chiến lược cạnh tranh thị phần sản phẩm tốt hơn.

 

 

Thống kê sản phẩm –Packing List

Thực hiện thống kê sản xuất qua từng công đoạn, nhằm đánh giá loại các phế phẩm, cân đối và điều chỉnh hao hụt kịp thời từng phân đoạn sản xuất, nhằm có biện pháp xử lý và đôn đốc tăng cường sản xuất cho phù hợp với tiến độ đơn hàng

Tính giá thành sản phẩm

Thực hiện tập hợp chí phí sản xuất, khai báo các bước tính kèm công thức định nghĩa đầu kỳ hạch toán, kế thừa phiếu nhập thống kê sản xuất, xác định sản phẩm dở dang hoặc dở dang theo yếu tố, kế toán giá thành thực hiện các bước tính giá thành sản phẩm và so sánh giá theo từng chu kỳ sản xuất.

  • Tập hợp chi phí sản xuất : 621,62,627 theo nhóm sản phẩm, đơn hàng
  • Xác định sản phẩm dở dang, dở dang theo yếu tố
  • Thống kê bán thành phẩm, sản phẩm hoàn thành tương đương
  • Tính và phân bổ xác định giá thành , tự động cập nhật giá thành sản phẩm
  • Thực hiện kiểm tra phân bổ và so sánh cân đối chi phí giá thành

 

Báo Cáo Giá Thành

Tính chính xác giá thành sản xuất, cân đối, điều chỉnh hay kiểm soát chặt chẽ chi phí phân bổ trong sản xuất, giúp doanh nghiệp định vị đúng giá trị sản phẩm, từ đó thúc đẩy nhanh việc xác định giá bán. Ngoài ra, tính toán giá thành còn giúp nhà quản trị trong việc kiểm soát chi phí của từng công đoạn để có những kế hoạch điều chỉnh chi phí phù hợp, đưa ra các chính sách bán hàng hợp lý, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

Quản lý TSCĐ – CCDC hỗ trợ người dùng trong việc quản lý & sử dụng tài sản một cách hợp lý. Phân hệ này cho phép người dùng khai báo nguồn gốc tài sản, khai báo tăng giảm tài sản, tính khấu hao tài sản, quản lý trạng thái luân chuyển tài sản cũng như các báo  cáo về tài sản giúp nhà quản lý có cái nhìn và đánh giá khách quan nhất về việc sử dụng tài sản cũng như công cụ dụng cụ trong công ty.

Các chức năng chính:

Khai báo hồ sơ tài sản:

  • Số thẻ
  • Năm sản xuất
  • Nước sản xuất
  • Công suất
  • Số năm khấu hao

Xác định nguyên giá:

  • Hao mòn
  • Số tháng khấu hao
  • Mã nguồn vốn: tự có, vay..
  • Bộ phận sử dụng

Quản lý tài sản

  • Khai báo tài sản theo nhiều nguồn định nghĩa
  • Xác định nguyên giá, giá trị hao mòn tài sản
  • Điều chỉnh khấu hao khi sửa chữa hoặc thanh lý tài sản
  • Luân chuyển tài sản, CCDC theo mục đích sử dụng
  • Cho phép chọn phương pháp khấu hao, phù hợp với từng loại tài sản
  • Theo dõi thông tin, trạng thái tài sản
  • Tính khấu hao theo định kỳ thời gian khai báo
  • Tạo chứng từ tự động, phân bổ chi phí khấu hao vào giá thành sản xuất
  • Thanh lý tài sản, xác định giá trị còn lại, xử lý khấu hao theo phương pháp phù hợp
  • Theo dõi trạng thái tài sản cho thuê tài chính, thuê ngoài phục vụ sử dụng
  • Cho phép kế thừa dữ liệu các tài sản đã được mua từ bộ phận khác để tính khấu hao

Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản

Hệ thống Nhắc việc.

  • Tài sản tăng trong tháng
  • Công cụ dụng cụ phân bổ trong tháng
  • Công cụ dụng cụ giảm trong tháng
  • Công cụ dụng cụ tăng trong tháng
  • Tài sản khấu hao trong tháng
  • Tài sản giảm trong tháng

Hệ thống Báo cáo:

  • Bảng tính khấu hao tài sản cố định
  • Thẻ tài sản cố định
  • Sổ tài sản cố định
  • Sổ tổng hợp tài sản cố định
  • Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình
  • Tình hình tăng giảm tài sản thuê tài chính
  • Tình hình tăng giảm tài sản vô hình
  • Bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ